Thứ Bảy, 18 tháng 10, 2014

Sử dụng trình tự ABCDEFGHI trong đánh giá X quang ngực

Chest radiograph assessment using ABCDEFGHI

Sử dụng trình tự ABCDEFGHI trong đánh giá X quang ngực
ABCDEFGHI can be used to guide a systematic interpretation of chest x-rays.
Việc đánh giá, khai thác một cách đầy đủ và hệ thống về mặt lâm sàng và cận lâm sàng là tương đối khó khăn. Không chỉ về mặt chuyên môn mà còn rất khó để ghi nhớ tỉ mỉ, không bỏ sót qua một bước nào đó. Một trong những cách mình thường sử dụng để ghi nhớ là sắp xếp theo các trình tự đơn giản, dễ nhớ. 
Tương tự như bài viết Trình tự OPQRST trong hỏi bệnh hôm nay mình giới thiệu một trình tự khác có thể sử dụng trong đánh giá hình ảnh X quang ngực. Tất nhiên bạn có thể chủ động sắp xếp cho bản thân một cách nhớ khác, hiệu quả và đầy đủ hơn, có thể sử dụng chính Tiếng Việt. Đây chỉ là một trong rất nhiều cách mình muốn gửi đến các bạn như một minh họa.

Assessment of quality

The quality of the image can be assessed using the mnemonic PIER:
  • position: is this a supine AP file? PA? Lateral?
  • inspiration: count the posterior ribs. You should see 10 to 11 ribs with a good inspiratory effect
  • exposure: well-exposed films have good lung detail and an outline of the spinal column
  • rotation: the space between the medial clavicle and the margin of the adjacent vertebrae should be roughly equal on each other; look for indwelling lines or objects
Đánh giá chất lượng
Bạn có thể đánh giá chất lượng hình ảnh theo một trình tự dễ nhớ khác: PIER
  • Tư thế: đây là một film X quang nằm trước-sau? Sau-trước? Nghiêng?
  • Hít vào: đếm số xương sườn phía sau. Bạn có thể quan sát thấy 10 đến 11 xương sườn trong một hiệu hứng hít vào tốt.
  • Cường độ tia: những film có cường độ tia tốt có những chi tiết phổi rõ và hình ảnh của cột sống
  • Xoay người: khoảng cách giữa xương đòn và bờ đốt sống lân cận tương đương nhau

Bones and soft tissues

Scan the bones for symmetry, fractures,osteoporosis, or metastatic lesions. Evaluate the soft tissures for foreign bodies, edema, or subcutaneous air.
Xương và phần mềm
Khảo sát xương về: tính chất đối xứng, rạn/ gãy xương, loãng xương, tổn thương di căn. Đánh giá mô mềm về: dị vật, phù nề hay trang khí dưới da.

Cardiac

Evaluate the heart size: the heart should be <50% of the chest diameter on PA films and <60% on AP films. Check for heart shape, calcifications, and prosthetic valves.
Tim
Đánh giá kích thước tim: kích thước tim bình thường <50% đường kính lồng ngực trên film sau-trước. Kiểm tra hình dạng tim, sự vôi hóa, và valve tim nhân tạo

Diaphragms

Check diaphragms for position (the right is slightly higher than the left due to the liver) and shape (may be flat in asthma or COPD). Look below the diaphragms for free air.
Cơ hoành
Kiểm tra vị trí cơ hoành (bên phải thường cao hơn một chút so với bên trái do sự hiện diện của gan) và hình dạng (có thể phẳng trong hen phế quản hoặc COPD). Tìm liềm hơi dưới cơ hoành.

Effusions

Pleural effusions may be large and obvious or small and subtle. Always check the costophrenic angles for sharpness (blunted angles may indicate small effusions). Check a lateral film for small posterior effusions.
Tràn dịch
Tràn dịch màng phổi có thể lượng nhiều và dễ quan sát hoặc lượng nhỏ và khó thấy. Luôn luôn kiểu tra độ nhọn của góc sườn hoành (góc tù đi có thể chỉ điểm một tràn dịch lượng nhỏ). Kiểm tra film bên đối với tràn dịch sau lượng ít.

Fields and fissures

Check lung fields for infiltrates (interstitial vs.alveolar), consolidation, air bronchograms, pneumothoraces,and vascular markings etc.
Evaluate the major and minor fissures for thickening or fluid.

Phế trường và khe phổi
Kiểm tra cả 2 phế trường để phát hiện tổn thương thâm nhiễm  (mô kẽ vs. phế nang), đông đặc phổi, khí ảnh nội khí quản, tràn khí màng phổi, dấu mạch....
Đánh giá khe phổi lớn, nhỏ để phát hiện sự dày lên hoặc dịch.

Great vessels

Check aortic size and shape and the outlines of pulmonary vessels. The aortic knob should be clearly seen.

Mạch máu lớn
Kiểm tra kích thước động mạch chủ, hình dạng và đường nét các mạch máu phổi. Quai động mạch chủ phải được thấy rõ ràng.

Hila and mediastinum

Evaluate the hila for lymphadenopathy,calcifications, and masses. The left hilum is normally higher than the right. Check for widening of the mediastinum (which may indicate aortic dissection) and tracheal deviation (which may indicate a mass effect or tension pneumothorax). In children, be careful not to mistake the thymus for a mass!

Rốn phổi và trung thất
Đánh giá vùng rốn phổi và trung thất để kiểm tra hạch bệnh lý, sự vôi hóa và u. Rốn phổi trái thường nằm cao hơn rốn phổi phải. Kiểm tra sự giãn rộng của trung thấy (có thể gợi ý bóc tách động mạch chủ) và sự di lệch của khí quản (có thể gợi ý là do ảnh hưởng của khối u hoặc do tràn khí màng phổi dưới áp lực)/ Ở trẻ em, cần phải cẩn thận tránh nhầm lẫn tuyến ức với một khối u.

Impression

In most cases an impression is worth while as it not only forces you to synthesise all the findings together but acts as double check.

Dấu ấn
Trong đa số trường hợp, một dấu ấn có giá trị vì nó không chỉ buộc bạn phải tổng hợp tất cả những dữ kiễn đã tìm được với nhau, mà còn có giá trị như một lượt kiểm tra lại.

1 nhận xét:

  1. chị ơi. Cho em hỏi chút. Dấu ấn ở đây ý là nhưngz gì ạ chị? hay tổng hợp all để mình hướng đến 1 cái gì đó?

    Trả lờiXóa