Chủ Nhật, 10 tháng 8, 2014

[THDDT] CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỆN TIM BÌNH THƯỜNG

CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỆN TIM BÌNH THƯỜNG
Trước khi muốn phát hiện những đặc điểm bất thường, bạn phải làm quen và ghi nhớ hình ảnh của một điện tim bình thường. Bạn phải học thuộc các thông tin quan trọng: các thông số bình thường, chức năng chủ yếu khi khảo sát bề mặt của tim, và hình ảnh đi kèm của các chuyển đạo ngực và chi. Ít nhất bạn ohair nhớ được trình tự các sóng, biên độ bình thường của các sóng, khoảng cách giữa các sóng để làm tiêu chuẩn chẩn đoán.

Hình 9: Nhịp xoang bình thường. Nhịp nhĩ và thất đều. Mỗi sóng P đi trước một phức bộ QRS. Khoảng PR bình thường (<5Ss)

I.                    TIÊU CHUẨN CỦA CÁC SÓNG VÀ CÁC KHOẢNG BÌNH THƯỜNG


Hình 10: Các sóng của điện tim bình thường

1.       Sóng P
Sóng P là thành phần đầu tiên của một điện tim bình thường. Là biểu hiện khử cực nhĩ và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ

Hình 11: Sóng P. Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ
-          Vị trí: phía trước phức bộ QRS
-          Hướng:
+ Dương: DI, DII, aVF, V4, V5, V6
+ Âm: aVR
+ Thay đổi: DIII, aVL, V1, V2, V3
-          Hình dạng: đỉnh tròn, cân đối, không có đỉnh và không có móc
-          Biên độ, chiều rộng:
+ Rộng: 0.06-0.10s, <0.11s (1.5-2.5mm)
+ Cao: <2.5mm


Hình 12: Sóng P bình thường

2.       Phức bộ QRS
Biểu hiện của khử cực và dẫn truyền xung động qua các tâm thất

Hình 13: Phức bộ QRS. Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm thất.
-          Hướng: dương ở tất cả các chuyển đạo ngoại trừ: aVR, V1-V3


Hình 14: Các hình dạng của phức bộ QRS
-          Hình dạng: Bao gồm sóng Q là sóng âm đầu tiên, sóng R là sóng dương, và sóng S là sóng âm đầu tiên sau sóng R. Tuy nhiên phức bộ QRS có thể không đủ cả 3 thành phần trên hoặc thay đổi.
Sóng Q nhorkhoong có ý nghĩa bệnh lý ở chuyển đạo DI, DII, DIII, aVL, V4-V6
Sóng R tăng dần biên độ từ V2-V4/V5 rồi giảm dần, trở nên nhỏ hơn tới V6.
-          Biên độ và chiều rộng:
+ Chiều rộng phức bộ QRS từ 0.06-0.09s
+ Biên độ tuyệt đối (chiều cao và sâu) ở các chuyển đạo chi >5mm
+ Biên độ tuyệt đối ở các chuyển đạo trước tim >10mm

Hình 15: Tính khoảng QRS

3.       Sóng T
Biểu hiện tái cực thất

Hình 16: Sóng T. Tái cực thất
-          Hướng: cùng chiều với phức bộ QRS
-          Hình dạng: đỉnh hơi tròn và không cân xứng, sườn lên thoai thoải, sườn xuống dốc
-          Biên độ và chiều rộng:
+ Biên độ <5mm ở các chuyển đạo chi
+ Biên độ <10mm ở các chuyển đạo ngực

4.       Sóng U
Sóng dương xuất hiện sau sóng T. Biểu hiện tái cực của mạng lưới purkinje hoặc các sợi dẫn truyền trong thất. Sóng U có thể không biểu hiện trên điện tim và có thể thấy trên người bình thường.

5.       Đoạn ST


Hình 17: Đoạn ST
-          Hướng: đẳng điện ở tất ca các chuyển đạo
-          Hình dạng: uốn cong nhẹ vào chân sóng T
-          Biên độ và chiều rộng:
+ Chênh lên <1mm
+ Chênh xuống <1mm (chênh xuống 0.5mm được coi là ranh giới)

6.       Khoảng PR: là thời gian dẫn truyền nhĩ thất từ khi bắt đầu sóng P đến đầu QRS. Bình thường từ 0.12-0.20s

Hình 18: Khoảng PR bình thường và kéo dài
7.       Khoảng QT: khoảng thời gian khử cực và tái cực thất từ khởi điểm sóng Q đến cuối sóng T. Bình thường từ 0.36-0.44s hoặc <1/2 khoảng RR đi trước, với nhịp bình thường.

Hình 19: ECG bình thường và khoảng QT kéo dài

II.                  ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO CHI
1.       Các chuyển đạo lưỡng cực chi
Đơn cực và lưỡng cực là các khái niệm cơ bản. Nguyên lý ghi dòng điện của máy điện tim là vector khử cực của sóng đi từ âm sang dương, và máy sẽ ghi trên giấy điện tim một sóng dương, biên độ sóng cao hay thấp tùy thuộc vào cường độ của vector khử cực. Các chuyển đạo đơn cực như aVR, aVL, aVF và V1-V6 thì trái tim chính là cực âm và các điện cực gắn trên người bệnh nhân chính là cực dương.

Chuyển đạo DI
Chuyển đạo DII
Chuyển đạo DIII
Sóng P
Dương
Dương
Thay đổi
Phức bộ QRS
Sóng q nhỏ
R>S
Sóng q nhỏ
R>S
Sóng q nhỏ hoặc không
R>S
Sóng T
Dương
Dương
Thay đổi
Chức năng
Khảo sát thành bên của tim
Block phân nhánh
Xác định trục điện học của tim
Khảo sát mặt dưới của tim
Xác định trục điện học của tim
Các bất thường tâm nhĩ
Khảo sát mặt dưới của tim
Block phân nhánh

2.       Các chuyển đạo đơn cực chi

Chuyển đạo aVR
Chuyển đạo aVL
Chuyển đạo aVF
Sóng P
Âm
Thay đổi
Dương
Phức bộ QRS
Sóng Q lớn, nhỏ hoặc không có
r nhỏ hoặc không có
S lớn (có thể có QS)
q nhỏ hoặc không có
R lớn hoặc nhỏ
S lớn hoặc không có
q nhỏ hoặc không có
R lớn hoặc nhỏ
S lớn hoặc không có
Sóng T
Âm
Thay đổi
Thay đổi
Chức năng
Không đặc trưng
Khảo sát thành bên tim
Khảo sát thành dưới tim
Xác định trục điện học

III.                ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO NGỰC

Hình 20: Các chuyển đạo ngực V1-V6

Sóng P
Phức bộ QRS
Sóng T
Chức năng
V1
Thay đổi
q không có
r nhỏ hoặc không có
R<S
S lớn (QS)
Thay đổi
Khảo sát thành trước tim
Soi gương thành sau tim
Xác định block nhánh
Các bất thường tâm nhĩ
Phì đại tâm thất
V2
Thay đổi
Tương tự V1
R>R ở V1
Thay đổi
Khảo sát thành trước tim
Soi gương thành sau tim
Phì đại tâm thất
V3
Thay đổi
q không có
R <,> hoặc = S
R>R ở V2
Dương
Khảo sát thành trước và trước vách của tim
V4
Dương
q nhỏ hoặc không có
R>S
R>R ở V3
Dương
Khảo sát thành trước tim
V5
Dương
q nhỏ
R lớn
R<,> hoặc = R ở V4
S<S ở V4
Dương
Khảo sát thành trước bên tim
Phì đại tâm thất
V6
Dương
q nhỏ
R<R ở V5
S<S ở V5
Dương
Khảo sát thành trước bên tim
Xác định block nhánh
Phì đại tâm thất


THÊM: 
Sự hình thành các sóng trong phức bộ QRS

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét