PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ
Thăm dò chức năng hô hấp cơ bản gồm:
-
Đo chức năng thông khí (hô hấp ký)
+ Hô hấp ký loại thể tích
+ Hô hấp ký loại lưu lượng
-
Đo khả năng khuếch tán khí (DLCO Carbon monoxide (CO) diffusing capacity)
-
Đo khí cặn, đo tổng dung lượng phối (TLC
total lung capacity)
-
Khí máu động mạch
CHỈ ĐỊNH ĐO CHỨC NĂNG
THÔNG KHÍ
- - Chẩn đoán xác định hen phế quản (HPQ), COPD
- - Chẩn đoán phân biệt HPQ, COPD, bệnh lý khác: giảm oxy, tăng carbonic máu, đa hồng cầu.
- - Đo lường ảnh hưởng của bệnh lên chức năng thông khí
- - Tầm soát nguy cơ bệnh phổi ở người hút thuốc, phơi nhiễm với các chất độc hại
- - Tiên lượng trước phẫu thuật
- - Theo dõi điều trị: thuốc giãn phế quản, steroid trong hen, bệnh phổi mô kẽ, xơ nang, bệnh thần kinh cơ…
- - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc có độc tính trên phổi
- - Đánh giá mức độ tàn tật
- - Các nghiên cứu dịch tễ học
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐO CHỨC
NĂNG THÔNG KHÍ
- - Tràn khí màng phổi, trang khí màng phổi mới khỏi
- - Tổn thương phổi có nguy cơ biến chứng: kén khí lớn, đang ho máu, áp xe phổi…
- - Bệnh nhân không hợp tác: rối loạn tâm thần, điếc…
- - Chấn thương vùng hàm mặt, lồng ngực
- - Mới phẫu thuật ngực, bụng, mặt
- - Bệnh lý tim mạch nặng: suy tim sung huyết, bệnh mạch vành, nghi ngờ hoặc xác định phình tách động mạch
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
-
Dừng
các thuốc giãn phế quản trước khi đo 4-12
giờ
+
Thuốc dạng khí dung: tác dụng ngắn (4 giờ), tác dụng dài (12 giờ)
+
Thuốc giãn phế quản dạng uống: tác dụng ngắn (8 giờ), dạng phóng thích chậm (12
giờ)
-
Không
hút thuốc trong 2 giờ
-
Không
uống rượu trong 4 giờ
-
Không
gắc sức mạnh 30 phút
-
Không
mặc quần áo quá chật
-
Không
ăn quá no trong 2 giờ
THỰC HIỆN
-
Đo
3 lần với đường cong chấp nhận được:
sự chênh lệch của FEV1 và FVC giữa các lần không quá 5% hay 150ml
-
Thực
hiện không quá 8 lần
ĐỌC KẾT QUẢ
I.
Yêu cầu:
-
Xem
có đúng kỹ thuật không?
-
Đánh
giá kết quả có bình thường không?
-
Chẩn
đoán rối loạn thông khí thuộc loại nào?
II.
Các chỉ số chức năng hô hấp:
-
IRV: thể tích dự trữ hít vào
-
TV: thể tích khí lưu thông
-
ERV: thể tíc dự trữ thở ra
-
RV: thể tích khí cặn
-
VC: dung tích sống
-
IC: dung tích khí hít vào
-
FRC: dung tích cặn chức năng
-
TLC: dung tích toàn phổi
III.
Đường cong lưu lượng thể tích
Viết
tắt
|
Tên
|
Trị
số
|
VC
|
Vital capacity (L): dung tích sống
|
>80%
|
FVC
|
Forced vital capacity (L): dung tích sống gắng sức
|
>80%
|
FEV1
|
Forced expiratory volume during 1st
second: thể tích thở
ra gắng sức trong giây đầu
|
>80%
|
FEV1/VC
|
Chỉ
số Tiffeneau
|
>70%
|
FEV1/FVC
|
Chỉ
số Gaensler
|
>70%
|
FEF25-75
|
Forced expiratory flow during
expiration of 25 to 75% of the FVC: lưu lượng thở ra khoảng 25 đến 75% của dung tích sống
gắng sức
|
>60%
|
PEF
|
Peak expiratory flow: lưu lượng đỉnh
|
>80%
|
TLC
|
Dung
tích phổi toàn phần
|
>80%
|
RV
|
Thể
tích cặn
|
IV.
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỞ RA
* Thời gian
thở ra tối thiểu 6 giây (trẻ em tối thiểu 3 giây)
** Kết thúc
test là đường bình nguyên kéo dài ít nhất 1 giây
V.
HÔ HẤP KÝ TRONG RỐI LOẠN THÔNG KHÍ
1. RLTK
hạn chế
2. RLTK
tắc nghẽn
ĐỌC KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ
ĐO ĐƯỢC
BƯỚC 1: FVC VÀ VC
BƯỚC 2: FEV1
BƯỚC 3: FEV1/FVC
-
FEV1/FVC <
70%: có RLTKTN. Chú ý:
• TC đối với
người già: < 65%: Để tránh CĐ nhầm
• TC đối với
người trẻ: < 80%: Để tránh bỏ sót
-
FEV1/FVC % bình thường: Không có RLTKTN
• Có thể gặp
trường hợp giảm TK không điển hình trong HPQ: FVC và FEV1 cùng giảm mà
TLC bình thường
=> test hồi phục phế quản (HPPQ) hoặc test kích thích phế quản bằng
methacholin để chẩn đoán xác định.
BƯỚC 4: LƯU LƯỢNG THỞ RA
-
FEF25-75: giảm trước FEV1, khi tắc nghẽn đường
thở ở giai đoạn sớm
-
FEF25-75 đôi khi giảm trong khi FVC, FEV1 bình
thường: gặp ở người già với triệu chứng nghèo nàn
-
Chỉ
số này biến thiên lớn nên một số tác giả khuyên phải thận trọng khi đọc chỉ số
này
BƯỚC 5: TEST HPPQ
-
Chỉ
định: Khi FEV1/FVC < 70% hoặc
FEV1 giảm nghi ngờ RLTK tắc nghẽn không điển hình
-
Chẩn
đoán xác định HPQ
-
Chẩn
đoán phân biệt HPQ hay COPD
-
Xịt
400 mcg salbutamol, sau 15 phút đo lại.
-
Kết
quả
·
Test
đáp ứng với thuốc giãn phế quản âm tính: FEV1
tăng < 12 % và 200ml
·
Test
đáp ứng với thuốc giãn phế quản dương tính : FEV1 tăng > 12% và 200 ml.
TÓM TẮT
Rối
loạn thông khí
|
FEV1/FVC
%
|
FVC
|
FEV1
|
Không
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Tắc nghẽn
|
Giảm
|
Bình thường hoặc giảm
|
Bình thường hoặc giảm
|
Hạn chế
|
Bình thường
|
Giảm
|
Giảm
|
Hỗn hợp
|
Giảm
|
Giảm
|
Giảm
|
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ
I.
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ TẮC NGHẼN
Chỉ số
Tiffeneaux (FEV1/VC) và/hoặc chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) giảm < 70%
Sau test hồi
phục phế quản: dựa vào FEV1 để đánh
giá mức độ nặng RLTKTN (GOLD 2003 và
ATS 2004)
– Giai đoạn
I: >/= 80% : Nhẹ
– Giai đoạn
II: 50 - <80% : Trung bình
– Giai đoạn
III : 30 - < 50% : Nặng
– Giai đoạn
IV: < 30% : Rất nặng
II.
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HẠN CHẾ
-
VC,
FVC giảm < 80% giá trị dự đoán và FEV1/FVC bình thường hay tăng => hướng RLTKHC
-
Chẩn
đoán chắc chắn RLTKHC => đo TLC: TLC
≤ 80% và FEV1/FVC bình thường hay tăng => RLTKHC
-
Tiêu
chuẩn của ATS/ERS dựa vào FEV1 đánh
giá mức độ nặng RLTKTN :
·
Giai
đoạn I: >/= 70% : Nhẹ
·
Giai
đoạn II: 60 - 69% : Trung bình
·
Giai
đoạn III : 50 - 59% : TB -Nặng
·
Giai
đoạn IV: 35- 49% : Nặng
·
Giai
đoạn V: < 30% : Rất nặng
-
Mức
độ RLTKHC theo FVC (ATS/ERS):
·
60%-
< 80 % : nhẹ
·
51%-
59 % : trung bình
·
<
50% : nặng
-
Mức
độ nặng của RLTKHC theo TLC :
·
Nhẹ:
65 - 80%
·
Trung
bình: 50 - 64%
·
Nặng:
< 50%
MỘT SỐ BỆNH
I.
Một số bệnh có RLTKTN
·
Hen
phế quản
·
COPD
·
Giãn
phế quản
·
Giãn
phế nang
·
U khí phế quản.
II.
Một số bệnh có RLTKHC
-
Bệnh
lý tại phổi:
·
Xơ
phổi vô căn
·
Viêm
phổi mô kẽ
·
Viêm
tiểu phế quản phổi tổ chức hóa (BOOP)
·
Sarcoidosis
·
Viêm
phổi tăng cảm
·
Viêm
phổi tăng bạch cầu ái toan
-
Bệnh lý ngoài phổi:
·
Thay
đổi thể tích: thai, TDMP, TKMP, suy tim, u lớn trong lồng ngực
·
TK
- cơ: xơ cứng cột bên teo cơ, nhược cơ, loạn dưỡng cơ, chấn thương tủy sống, liệt
cơ hoành
·
Thành
ngực: béo phì, gù vẹo cột sống, viêm cột sống dính khớpMột số bệnh có RLTKHC
-
Bệnh
phổi nghề nghiệp
-
Bệnh
bụi phổi ở công nhân than
-
Bệnh
bụi amiăng
-
Bệnh
bụi silic phổi
-
Viêm
phổi quá mẫn (phổi của người nông dân)
-
Nhiễm
độc berry (Beryllium – tác nhân làm cứng hợp kim)
-
Tổn
thương phổi do ngộ độc khí đường hít
Tham khảo máy đo chức năng hô hấp SpiroLab - MIR - Italia.
Trả lờiXóahttp://www.tmt-medical.com/do-chuc-nang-ho-hap/
giờ máy móc hiện đại thật phục hồi chức năng hô hấp bằng sự hỗ trợ công nghệ máy móc tiên tiến. bệnh nhân có thể yên tâm điều trị r
Trả lờiXóa