CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỆN TIM BÌNH THƯỜNG
Trước khi muốn phát hiện những đặc điểm bất thường, bạn phải
làm quen và ghi nhớ hình ảnh của một điện tim bình thường. Bạn phải học thuộc
các thông tin quan trọng: các thông số bình thường, chức năng chủ yếu khi khảo
sát bề mặt của tim, và hình ảnh đi kèm của các chuyển đạo ngực và chi. Ít nhất
bạn ohair nhớ được trình tự các sóng,
biên độ bình thường của các sóng, khoảng cách giữa các sóng để làm tiêu chuẩn
chẩn đoán.
Hình 9: Nhịp
xoang bình thường. Nhịp nhĩ và thất đều. Mỗi sóng P đi trước một phức bộ QRS.
Khoảng PR bình thường (<5Ss)
I.
TIÊU
CHUẨN CỦA CÁC SÓNG VÀ CÁC KHOẢNG BÌNH THƯỜNG
Hình 10: Các sóng
của điện tim bình thường
1. Sóng P
Sóng P là thành phần đầu tiên của một điện tim bình thường.
Là biểu hiện khử cực nhĩ và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ
Hình 11: Sóng P.
Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ
-
Vị trí: phía trước phức bộ QRS
-
Hướng:
+ Dương: DI, DII, aVF, V4, V5, V6
+ Âm: aVR
+ Thay đổi: DIII, aVL, V1, V2, V3
-
Hình dạng: đỉnh tròn, cân đối, không có đỉnh và
không có móc
-
Biên độ, chiều rộng:
+ Rộng: 0.06-0.10s, <0.11s (1.5-2.5mm)
+ Cao: <2.5mm
Hình 12: Sóng P
bình thường
2. Phức bộ QRS
Biểu hiện của khử cực và dẫn truyền xung động qua các tâm thất
Hình 13: Phức bộ
QRS. Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm thất.
-
Hướng: dương ở tất cả các chuyển đạo ngoại trừ:
aVR, V1-V3
Hình 14: Các hình
dạng của phức bộ QRS
-
Hình dạng: Bao gồm sóng Q là sóng âm đầu tiên,
sóng R là sóng dương, và sóng S là sóng âm đầu tiên sau sóng R. Tuy nhiên phức
bộ QRS có thể không đủ cả 3 thành phần trên hoặc thay đổi.
Sóng Q nhorkhoong có ý nghĩa bệnh lý ở chuyển
đạo DI, DII, DIII, aVL, V4-V6
Sóng R tăng dần biên độ từ V2-V4/V5 rồi giảm
dần, trở nên nhỏ hơn tới V6.
-
Biên độ và chiều rộng:
+ Chiều rộng phức bộ QRS từ 0.06-0.09s
+ Biên độ tuyệt đối (chiều cao và sâu) ở
các chuyển đạo chi >5mm
+ Biên độ tuyệt đối ở các chuyển đạo trước tim >10mm
Hình 15: Tính khoảng
QRS
3. Sóng T
Biểu hiện tái cực thất
Hình 16: Sóng T.
Tái cực thất
-
Hướng: cùng chiều với phức bộ QRS
-
Hình dạng: đỉnh hơi tròn và không cân xứng, sườn
lên thoai thoải, sườn xuống dốc
-
Biên độ và chiều rộng:
+ Biên độ <5mm ở các chuyển đạo chi
+ Biên độ <10mm ở các chuyển đạo ngực
4. Sóng U
Sóng dương xuất hiện sau sóng T. Biểu hiện tái cực của mạng
lưới purkinje hoặc các sợi dẫn truyền trong thất. Sóng U có thể không biểu hiện
trên điện tim và có thể thấy trên người bình thường.
5. Đoạn ST
Hình 17: Đoạn ST
-
Hướng: đẳng điện ở tất ca các chuyển đạo
-
Hình dạng: uốn cong nhẹ vào chân sóng T
-
Biên độ và chiều rộng:
+ Chênh lên <1mm
+ Chênh xuống <1mm (chênh xuống 0.5mm
được coi là ranh giới)
6. Khoảng PR: là thời gian dẫn truyền nhĩ
thất từ khi bắt đầu sóng P đến đầu QRS. Bình thường từ 0.12-0.20s
Hình
18: Khoảng PR bình thường và kéo dài
7. Khoảng QT: khoảng thời gian khử cực và
tái cực thất từ khởi điểm sóng Q đến cuối sóng T. Bình thường từ 0.36-0.44s hoặc <1/2 khoảng RR đi trước, với nhịp bình thường.
Hình 19: ECG bình thường và khoảng QT kéo dài
II.
ĐẶC
ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO CHI
1. Các chuyển đạo lưỡng cực chi
Đơn cực và lưỡng cực là các khái niệm cơ bản. Nguyên lý ghi
dòng điện của máy điện tim là vector khử cực của sóng đi từ âm sang dương, và
máy sẽ ghi trên giấy điện tim một sóng dương, biên độ sóng cao hay thấp tùy thuộc
vào cường độ của vector khử cực. Các chuyển đạo đơn cực như aVR, aVL, aVF và
V1-V6 thì trái tim chính là cực âm và các điện cực gắn trên người bệnh nhân
chính là cực dương.
|
Chuyển
đạo DI
|
Chuyển
đạo DII
|
Chuyển
đạo DIII
|
Sóng
P
|
Dương
|
Dương
|
Thay đổi
|
Phức
bộ QRS
|
Sóng q nhỏ
R>S
|
Sóng q nhỏ
R>S
|
Sóng q nhỏ hoặc không
R>S
|
Sóng
T
|
Dương
|
Dương
|
Thay đổi
|
Chức
năng
|
Khảo sát thành bên của tim
Block phân nhánh
Xác định trục điện học của tim
|
Khảo sát mặt dưới của tim
Xác định trục điện học của tim
Các bất thường tâm nhĩ
|
Khảo sát mặt dưới của tim
Block phân nhánh
|
2. Các chuyển đạo đơn cực chi
|
Chuyển
đạo aVR
|
Chuyển
đạo aVL
|
Chuyển
đạo aVF
|
Sóng
P
|
Âm
|
Thay đổi
|
Dương
|
Phức
bộ QRS
|
Sóng Q lớn, nhỏ hoặc không có
r nhỏ hoặc không có
S lớn (có thể có QS)
|
q nhỏ hoặc không có
R lớn hoặc nhỏ
S lớn hoặc không có
|
q nhỏ hoặc không có
R lớn hoặc nhỏ
S lớn hoặc không có
|
Sóng
T
|
Âm
|
Thay đổi
|
Thay đổi
|
Chức
năng
|
Không đặc trưng
|
Khảo sát thành bên tim
|
Khảo sát thành dưới tim
Xác định trục điện học
|
III.
ĐẶC
ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO NGỰC
Hình 20: Các chuyển
đạo ngực V1-V6
|
Sóng
P
|
Phức
bộ QRS
|
Sóng
T
|
Chức
năng
|
V1
|
Thay đổi
|
q không có
r nhỏ hoặc không có
R<S
S lớn (QS)
|
Thay đổi
|
Khảo sát thành trước tim
Soi gương thành sau tim
Xác định block nhánh
Các bất thường tâm nhĩ
Phì đại tâm thất
|
V2
|
Thay đổi
|
Tương tự V1
R>R ở V1
|
Thay đổi
|
Khảo sát thành trước tim
Soi gương thành sau tim
Phì đại tâm thất
|
V3
|
Thay đổi
|
q không có
R <,> hoặc = S
R>R ở V2
|
Dương
|
Khảo sát thành trước và trước vách của tim
|
V4
|
Dương
|
q nhỏ hoặc không có
R>S
R>R ở V3
|
Dương
|
Khảo sát thành trước tim
|
V5
|
Dương
|
q nhỏ
R lớn
R<,> hoặc = R ở V4
S<S ở V4
|
Dương
|
Khảo sát thành trước bên tim
Phì đại tâm thất
|
V6
|
Dương
|
q nhỏ
R<R ở V5
S<S ở V5
|
Dương
|
Khảo sát thành trước bên tim
Xác định block nhánh
Phì đại tâm thất
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét